Nghỉ việc nhưng mắc bệnh bệnh nghề nghiệp vẫn được hỗ trợ tiền khám chữa bệnh

07/06/2016 15:08 PM | Kinh tế vĩ mô

Người đã nghỉ hưu hoặc nghỉ việc, nhưng phát hiện mắc bệnh nghề nghiệp tại công ty cũ sẽ được hỗ trợ 100% tiền khám và 50% tiền điều trị.

Nghị định 37/2016/NĐ-CP vừa được Chính phủ ban hành quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt buộc, trong đó quy định cả việc giám định cho người lao động phát hiện bị bệnh nghề nghiệp khi đã nghỉ hưu.

Theo đó, người lao động đã nghỉ hưu hoặc không còn làm việc trong các nghề, công việc có nguy cơ bị bệnh nghề nghiệp mà phát hiện bị bệnh nghề nghiệp do yếu tố tác hại của nghề cũ gây nên trong khoảng thời gian bảo đảm kể từ ngày nghỉ hưu, chuyển việc khác hoặc thôi việc thì được chủ động đi khám phát hiện và giám định mức suy giảm khả năng lao động do mắc bệnh nghề nghiệp.

Mức hỗ trợ kinh phí khám bệnh cho các đối tượng nói trên là 100%.

Mức hỗ trợ kinh phí chữa bệnh là 50% tính theo biểu giá chữa bệnh nghề nghiệp tại thời điểm chữa bệnh theo quy định của Bộ Y tế sau khi đã được bảo hiểm y tế chi trả.

Mức hỗ trợ kinh phí chữa bệnh sẽ không quá 10 lần mức lương cơ sở/người.

Số lần hỗ trợ tối đa là 2 lần/người và trong 1 năm chỉ được nhận hỗ trợ 1 lần.

Người được hỗ trợ phải còn trong thời gian bảo đảm bệnh nghề nghiệp theo quy định của Bộ Y tế và có đóng bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp trong thời gian người lao động làm các nghề, công việc có nguy cơ bị bệnh nghề nghiệp.

Nghị định có hiệu lực thi hành từ 1/7/2016.

Đọc toàn văn nghị định tại đây.

Danh mục bệnh nghề nghiệp của Việt Nam

Hiện nay Bộ Y tế Việt Nam mới chỉ quy định 30 bệnh nghề nghiệp, chia vào 5 nhóm, gồm:

Nhóm I: Các bệnh bụi phổi và phế quản (07 bệnh)

1. Bệnh bụi phổi-silic nghề nghiệp, (nhóm I, 08-TTLB năm 1976)

2. Bệnh bụi phổi Atbet (amiăng), (nhóm I, 08-TTLB năm 1976)

3. Bệnh bụi phổi bông, (nhóm I, 29/TT-LB năm 1991)

4. Bệnh viêm phế quản mãn tính nghề nghiệp, (nhóm I, 167/BYT-QĐ năm 1997)

5. Bệnh hen phế quản nghề nghiệp, (nhóm I, 27/2006/QĐ-BYT năm 2006)

6. Bệnh bụi phổi-talc nghề nghiệp, (nhóm I, 44/2013/TT-BYT năm 2013)

7. Bệnh bụi phổi-than nghề nghiệp, (nhóm I, 36/2014/TT-BYT năm 2014)

Nhóm II: Các bệnh nhiễm độc nghề nghiệp (10 bệnh)

8. Bệnh nhiễm độc chì và các hợp chất chì, (nhóm II, 08-TTLB năm 1976)

9. Bệnh nhiễm độc benzen và các hợp chất đồng đẳng của benzen, (nhóm II, 08-TTLB năm 1976)

10. Bệnh nhiễm độc thuỷ ngân và các hợp chất của thuỷ ngân, (nhóm II, 08-TTLB năm 1976)

11. Bệnh nhiễm độc mangan và các hợp chất của mangan, (nhóm II, 08-TTLB năm 1976)

12. Bệnh nhiễm độc TNT (trinitrotoluen), (nhóm II, 29/TT-LB năm 1991)

13. Bệnh nhiễm độc asen và các chất asen nghề nghiệp, (nhóm II, 167/BYT-QĐ năm 1997)

14. Nhiễm độc chất nicotin nghề nghiệp, (nhóm II, 167/BYT-QĐ năm 1997)

15. Bệnh nhiễm độc hoá chất trừ sâu nghề nghiệp (Lân hữu cơ-Organophosphates, Carbamates, clo hữu cơ-Chlorinated hydrocarbons), (nhóm II, 167/BYT-QĐ năm 1997)

16. Bệnh nhiễm độc cacbon mônôxít nghề nghiệp, (nhóm II, 27/2006/QĐ-BYT)

17. Bệnh nhiễm độc cadimi nghề nghiệp, (nhóm II, 42/2011/TT-BYT[8] năm 2011)

Nhóm III: Các bệnh nghề nghiệp do yếu tố vật lý (05 bệnh)

18. Bệnh do quang tuyến X và các chất phóng xạ (nhóm III, 08-TTLB năm 1976)

19. Bệnh điếc do tiếng ồn (nhóm III, 08-TTLB năm 1976)

20. Bệnh rung chuyển nghề nghiệp (nhóm III, 29/TT-LB năm 1991)

21. Bệnh giảm áp mạn tính nghề nghiệp (nhóm III, 167/BYT-QĐ năm 1997)

22. Bệnh nghề nghiệp do rung toàn thân (nhóm III, 42/2011/TT-BYT)

Nhóm IV: Các bệnh da nghề nghiệp (04 bệnh)

23. Bệnh sạm da nghề nghiệp (nhóm IV, 29/TT-LB năm 1991)

24. Bệnh loét da, loét vách ngăn mũi, viêm da, chàm tiếp xúc (nhóm IV, 27/2006/QĐ-BYT)

25. Bệnh nốt dầu nghề nghiệp (nhóm IV, 27/2006/QĐ-BYT)

26. Bệnh viêm loét da, viêm móng và xung quanh móng nghề nghiệp (nhóm IV, 27/2006/QĐ-BYT)

Nhóm V: Các bệnh nhiễm khuẩn nghề nghiệp (04 bệnh)

27. Bệnh lao nghề nghiệp (nhóm V, 29/TT-LB năm 1991)

28. Bệnh viêm gan virut nghề nghiệp (nhóm V, 29/TT-LB năm 1991)

29. Bệnh do xoắn khuẩn Leptospira nghề nghiệp (nhóm V, 29/TT-LB năm 1991)

30 Bệnh nhiễm vi rút HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp (nhóm V, 42/2011/TT-BYT)

Bảo Bảo

Cùng chuyên mục
XEM