Lộ diện 10 nhà bán lẻ lớn nhất Việt Nam năm 2012
Stt | Công ty | Doanh thu bán lẻ (tỷ đồng) | Lĩnh vực | |
---|---|---|---|---|
1 | Co.op Mart | 21.317 | Thương mại tổng hợp | |
2 | SJC | 13.374 | Vàng bạc đá quý | |
3 | Nguyễn Kim | 9.039 | Kỹ thuật số | |
4 | Big C | Hàng tiêu dùng | ||
5 | Thế giới Di động | 7.375 | Kỹ thuật số | |
6 | PNJ | 6.717 | Vàng bạc đá quý | |
7 | Parkson | Hàng tiêu dùng | ||
8 | Pico | Kỹ thuật số | ||
9 | Viễn Thông A | 1.676 | Kỹ thuật số | |
10 | Fahasa | 1.566 | Sách văn phòng phẩm |
Theo Fahasa, giải thưởng Top 500 Nhà bán lẻ hàng đầu châu Á – Thái Bình Dương (Retail Asia-Pacific Top 500) do Tạp chí Bán lẻ châu Á (Retail Asia Publishing PTE LTD – trụ sở chính tại Singapore) tổ chức bắt đầu từ năm 2004 đến nay, dựa trên kết quả khảo sát độc lập của Tập đoàn nghiên cứu thị trường Euromonitor International. Cuộc khảo sát và xếp hạng được tổ chức hằng năm thông qua kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp đến từ 14 nền kinh tế trong khu vực: Australia, Trung Quốc, Ấn Độ, Hongkong, Indonesia, Nhật Bản, New Zealand, Philippines, Singapore, Malaysia, Hàn Quốc, Đài Loan, Thái Lan và Việt Nam , chọn ra 10 Nhà bán lẻ hàng đầu của mỗi quốc gia và 500 Nhà bán lẻ xuất sắc nhất được xếp hạng Top châu Á – Thái Bình Dương. Tiêu chí đánh giá chính là : số lượng địa điểm kinh doanh bán lẻ, tổng doanh thu (qui ra USD), diện tích kinh doanh và bình quân doanh thu bán lẻ / m 2 diện tích kinh doanh. Các loại hình bán lẻ được khảo sát bao gồm :
• Bookstores : Cửa hàng sách (Nhà sách).
• Convenience Stores : Cửa hàng tiện lợi.
• Department Stores : Cửa hàng bách hóa.
• Hardline/Electronic Stores : Cửa hàng điện máy và thiết bị thông tin.
• Health & Beauty Stores : Cửa hàng làm đẹp và chăm sóc sức khỏe.
• Hypermarkets : Đại siêu thị.
• Sports/Footwear Stores : Cửa hàng vật dụng thể thao/Cửa hàng giày dép.
• Supermarkets : Siêu thị.
• Others (Stores/ Outlets & Property), F&B/ Restaurant, Outlets Others (Solution Providers/ Suppliers), Specialty Stores/ Boutiques: một số loại hình cửa hàng bán lẻ khác.