281 chủ xe máy, ô tô có biển số sau nhanh chóng nộp phạt nguội theo Nghị định 168
Những chủ phương tiện có trong danh sách dưới đây cần sớm kiểm tra thông tin.
Ngày 15/12, Phòng CSGT Công an tỉnh Bắc Ninh thông báo danh sách các phương tiện vi phạm bị phạt nguội từ ngày 07/12 đến 14/12/2025.
Theo thông báo, có tổng số 281 trường hợp vi phạm được hệ thống camera giám sát và thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ ghi nhận. Trong đó có 196 trường hợp ô tô và 85 trường hợp mô tô (xe máy).
Danh sách chi tiết như sau:
Xe ô tô: 196 trường hợp
1. Vượt đèn đỏ: 25 trường hợp
29A-983.74; 29A-521.88; 98A-704.70; 98A-569.97; 98A-393.60; 98A-842.49; 98A-375.38; 98A-672.89; 98A-665.37; 98LD-011.87; 24C-061.10; 98A-231.22; 30E-309.97; 12A-198.92; 98A-474.78; 99A-112.04; 98A-365.43; 79A-029.34; 98A-099.20; 98C-351.46; 98A-367.81; 30G-350.89; 99A-327.73; 99D-008.08; 99LD-034.76.
2. Không chấp hành hiệu lệnh của vạch kẻ đường: 41 trường hợp
29H-604.67; 98A-221.78; 98C-096.97; 99A-960.44; 98A-809.81; 99A-967.07; 98A-514.20; 30F-669.90; 98RM-00269; 30M-272.32; 35A-302.55; 98A-861.29; 98A-494.45; 98A-403.05; 98A-835.90; 99C-351.45; 98C-060.07; 98A-690.12; 30L-308.88; 98A-061.38; 98H-036.66; 98A-252.35; 98A-296.48; 34A-916.66; 98A-254.68; 98A-522.68; 98A-301.27; 20A-372.94; 20A-515.00; 20L-004.24; 29LD-502.60; 34A-003.32; 98E-009.06; 98H-049.28; 98H-075.15; 99A-298.82; 99A-310.34; 99A-522.01; 99A-585.64; 99C-308.28; 99H-082.93.
3. Rẽ trái nơi có biển cấm rẽ trái: 31 trường hợp
98A-766.72; 98A-601.41; 99A-466.14; 30F-4818; 99E-006.79; 98A-283.23; 99A-284.12; 98C-225.59; 98B-110.67; 99A-260.07; 29A-553.74; 99A-517.18; 99A-490.98; 17A-025.34; 98E-001.07; 99A-675.13; 98A-766.16; 99A-206.65; 98A-886.72; 30K-955.29; 12A-114.50; 14A-500.80; 30E-439.40; 98A-258.14; 99A-985.35; 98A-347.61; 98A-418.75; 98A-575.21; 98A-422.71; 12C-074.46; 29C-106.87.
Ảnh: Phòng Cảnh sát giao thông, Công an tỉnh Bắc Ninh
4. Dừng xe dưới gầm cầu vượt: 13 trường hợp
89H-039.29; 30F-478.94; 98A-637.35; 98A-097.48; 29A-457.08; KA-66-28; 98A-720.86; 20H-015.00; 30F-982.93; 15C-067.45; 98A-004.22; 98A-946.95; 99A-994.17.
5. Chạy quá tốc độ quy định: 86 trường hợp
30A 134.23; 99A -249.79; 30L-980.59; 99H-082.87; 34A-491.59; 98H-082.28; 98A-097.99; 99A-462.64; 98C-283.82; 99E-005.67; 36E-006.84; 99H-080.45; 30H-663.95; 99A-913.98; 34A-665.54; 30M-4263; 99H-018.63; 99A-702.44; 18H-052.97; 99A-326.19; 36K-129.43; 89C-191.78; 30A-324.02; 89C-251.06; 18H - 015.25; 98A-283.17; 99A-423.59; 36A-591.72; 30G-731.17; 30H-648.41; 17A-361.64; 30E-301.37; 30K-647.12; 99A-904.12; 99A-683.51;
29K-296.97; 29K-008.50; 37H-103.19; 99A-324.96; 30K-279.32; 30H-911.78; 15K-139.60; 99A-093.54; 29K-131.13; 30M-199.39; 29C-863.51; 99A-613.08; 14A-625.45; 29E-119.74; 99H-011.78; 30E-648.26; 30H-388.38; 89A-285.54; 30M-431.70; 34A-849.45; 19H-088.02; 99A-154.64; 99C-261.47; 19A-450.61; 29D-401.38; 30E-448.25; 29CD-001.66; 30F-558.98;
30M-938.60; 30L-888.63; 30A-954.72; 99A-117.17; 30K-450.13; 30A-581.02; 37H-118.11; 30G-100.04; 34A-977.52; 30G-200.57; 99B-012.77; 99C-309.97; 99A-263.04; 30K-882.58; 99F-003.00; 30L-823.37; 99A-358.73; 89C-066.22; 30L-263.54; 29H-651.80; 30F-056.08; 29H-614.40; 30H-764.26.
Xe mô tô: 85 trường hợp
1. Vượt đèn đỏ: 65 trường hợp
98B1-275.82; 99AA-388.14; 98G1-008.41; 98B2-086.39; 99B1-192.82; 99AA-873.08; 98F1-263.67; 98B2-863.04; 98B2-097.11; 98B1-179.19; 98B1-743.68; 29F1-283.33; 99AA-985.10; 98B2-740.91; 98B1-075.92; 98MÐ1-156.67; 98B2-948.01; 98AA-127.52; 98AF-040.57; 98E1-383.44; 98MÐ1-196.98; 98B3-948.37; 98B3-542.66; 98AA-206.64; 98B2-198.56; 98B1-129.23; 98B1-590.88; 98B1-120.34; 98B3-853.70; 98D1-711.46; 98E1-492.71; 98H1-391.73;
98F1-262.14; 98B3-435.70; 98D1-397.27; 98B3-375.48; 98B3-400.08; 36AC-662.12; 98AA-307.04; 98B1-590.88; 98AB-105.00; 98B3-738.58; 98B2-675.00; 99AA-268.68; 98B3-882.70; 98B3-891.64; 98H1-267.25; 98B1-010.98; 98B3-866.23; 98H1-337.13; 98B2-509.80; 98AA-089.20; 98B1-341.04; 98AA-108.79; 98B3-699.93; 98B1-932.57; 98B2-813.16; 98B2-759.58; 29E2-034.77; 98B3-705.68; 98B3-334.47; 99AA-982.40; 99AA-970.82; 99E1-660.64; 98B3-666.08.
2. Chạy quá tốc độ quy định: 20 trường hợp
98K1-339.97; 24HB -189.66; 88H1- 241.89; 14Z1-191.07; 99E1-504.74; 29X7-316.01; 98C1- 055.40; 98B3 - 013.74; 34C1 247.81; 99N1-8608; 89F1-302.88; 98B3-695.94; 99AA-746.40; 99AA-406.90; 17B4-693.87; 99D1-485.81; 90B2-622.86; 17B6-378.50; 25T1-160.74; 72C1-876.20.
Ảnh: Phòng Cảnh sát giao thông, Công an tỉnh Bắc Ninh
Để tra cứu phương tiện vi phạm, người dân có có thể thực hiện một số cách thức sau:
Cách 1: Tra cứu phạt nguội trên website Cục Cảnh sát giao thông
Bước 1: Truy cập website của Cục Cảnh sát giao thông: https://www.csgt.vn/.
Vào mục Tra cứu phương tiện vi phạm giao thông qua hình ảnh nằm phía bên phải màn hình.
Bước 2: Điền thông tin vào mục “Tra cứu phương tiện vi phạm giao thông qua hình ảnh” ở bên phải màn hình.
Bước 3: Tại mục tra cứu nhập đầy đủ biển số xe cần kiểm tra và chọn phương tiện (Ô tô hoặc xe máy).
Bước 4: Nhập mã bảo mật (Cụm ký tự chữ và số bên cạnh ô trống).
Bước 5: Nhấn Tra cứu để tìm kết quả.
Lúc này hệ thống sẽ trả về kết quả vi phạm giao thông của phương tiện qua camera. Nếu không tìm thấy kết quả tức là xe không bị phạt nguội.
Cách 2: Kiểm tra qua các ứng dụng trên điện thoại di động
Người dân có thể sử dụng các ứng dụng tra cứu phạt nguội trên nền tảng Android và IOS như: VNeTraffic
Bước 1: Tải và cài đặt app VNeTraffic về điện thoại trên App Store/ CH Play.
Bước 2: Đăng nhập tài khoản
Trường hợp chưa có tài khoản thì đăng ký tài khoản theo các bước sau:
Chọn đăng ký, sau đó quét mã QR bên góc trên cùng phải của thẻ CCCD. Người dân thực hiện kiểm tra thông tin, nhập số điện thoại và bấm "Xác nhận".
Sau đó hệ thống sẽ gửi mã OTP về điện thoại, người dân cần nhập mã OTP và thiết lập mật khẩu.
Bước 3: Để kiểm tra phạt nguội cá nhân chọn mục "Tra cứu vi phạm".
Bước 4: Nhập biển số xe cần tra cứu và nhấn “Kiểm tra”.
Tổng hợp: Phòng Cảnh sát giao thông, Công an tỉnh Bắc Ninh

